Cơ chế chính sách xây dựng nông thôn mới năm 202
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ SƠN BẰNG
Số: 07/UBND
V/v đăng ký thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND; 51/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND của HĐND huyện năm 2023
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn Bằng, ngày 17 tháng 02 năm 2023
|
Kính gửi: Các đồng chí thôn trưởng
Thực hiện công văn số: 191/UBND-NN ngày 16 tháng 02 năm 2023 của UBND huyện Hương Sơn về việc đăng ký thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND; 51/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND của HĐND huyện năm 2023.
Để triển khai thực hiện các nội dung chính sách theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 44/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo nguồn lực xây dựng thành công tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022-2025; số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 về quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025 và Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 27/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh giai đoạn 2022-2025 kịp thời, có hiệu quả; Ủy ban nhân dân xã yêu cầu các đồng chí thôn trưởng thực hiện các nội dung sau:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn đến tận hộ dân trên địa bàn các nội dung được hỗ trợ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021; Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 27/12/2021 của HĐND huyện để người dân được biết và đăng ký thực hiện chính sách.
2. Trên cơ sở đăng ký của hộ dân và các đồng chí thôn trưởng kiểm tra, soát xét nhu cầu sát với thực tế, đảm bảo tính khả thi (theo biểu mẫu kèm theo) gửi về Ủy ban nhân dân xã (qua đồng chí Thương NTM) trước ngày 05/03/2023 để tổng hợp và đăng ký về huyện nhu cầu kinh phí hỗ trợ.
Trên đây là nội dung quan trọng, yêu cầu các đồng chí thôn trưởng triển khai thực hiện kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Văn Bé
|
TÓM TẮT
Một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chương trình mỗi xã một sản phẩm năm 2023 tại xã SƠN BẰNG
|
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỀU KIỆN, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
|
1
|
Cây ăn quả
|
+ Huyện: hỗ trợ trồng cam bù theo quy trình hữu cơ quy mô tối thiểu 1ha, năm đầu hỗ trợ 30 triệu đồng/MH, 3 năm tiếp theo mỗi năm 15 triệu.
Xây dựng mô hình thâm canh tăng độ ngọt cam bù, quy mô tối thiểu 0,5 ha, hỗ trợ 20 triệu đồng/mô hình.
|
2
|
Tập trung, tích tụ ruộng đất
|
+ Huyện hỗ trợ 05 triệu đồng/ha/năm trong 02 năm tiền thuê đất, thực hiện góp vốn bằng QSD đất hoặc nhận chuyển nhượng QSD đất với quy mô 10 ha trở lên.
+ Tỉnh hỗ trợ 08 triệu đồng/ha/năm trong 02 năm tiền thuê đất với quy mô 03 ha trở lên đối với hộ gia đình, cá nhân; 10 ha trở lên đối với tổ chức.
|
3
|
Chăn nuôi Bò, Hươu, Dê
|
+ Huyện hỗ trợ 70% kinh phí mua dê đực giống Boer hoặc Bách Thảo đạt quy chuẩn phối giống trong năm không quá 06 triệu đồng/con. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới mô hình chăn nuôi dê lai sinh sản (dê Boer hoặc Bách Thảo); Quy mô từ 50 con nái, 02 con đực hỗ trợ 100 triệu đồng/cá nhân; quy mô 100 con nái, 04 con đực hỗ trợ 200 triệu đồng/cá nhân.
+ Tỉnh: hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh phối và vật tư phối giống bò BBB, Red, Angus bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo; 2 triệu/con/năm đối với hươu đực giống đã được bình chọn đạt các tiêu chí để nhân giống.
|
4
|
Có sản phẩm đạt OCOP
|
+ Huyện thưởng: 5 sao 100 triệu; 4 sao 70 triệu; 3 sao 50 triệu.
+ Tỉnh thưởng: 3 sao 120 triệu; 4 sao 150 triệu; 5 sao 250 triệu; kinh phí thuê địa điểm giới thiệu sản phẩm OCOP 04 triệu đồng/điểm/tháng; 150 triệu đồng xây mới cửa hàng với diện tích 50m2 trở lên.
|
5
|
Ứng dụng khoa học công nghệ
|
+ Huyện hỗ trợ mua máy chế biến sản phẩm phụ từ sản xuất nông nghiệp (cây lạc, ngô, cỏ…) làm thức ăn không quá 12 triệu đồng/máy
|
6
|
Công nghệ sinh học
|
+ Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí cho tổ chức, cá nhân mua chế phẩm sinh học để sản xuất phân hữu cơ vi sinh, tối đa 01 triệu đồng/cá nhân và 10 triệu đồng/tổ chức.
|
7
|
Xây dựng Khu dân cư mẫu
|
+ Huyện hỗ trợ XD KDC kiểu mẫu đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí do UBND tỉnh ban hành và trong thôn có cụm tuyến dân cư “Sáng - xanh - sạch - đẹp - văn minh” theo tiêu chuẩn UBND huyện hỗ trợ100 triệu đồng/KDC đạt chuẩn, trong đó hỗ trợ 20 triệu cho BPPT.
+ Tỉnh hỗ trợ 300 triệu đồng/KDC đạt chuẩn
|
8
|
Vườn mẫu đạt chuẩn
|
+ Huyện hỗ trợ 02 vườn mẫu trong thôn xây dựng KDCKM mức 5 triệu đồng/vườn;
|
9
|
Mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
|
+ Tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình thương binh, liệt sỹ, có người tàn tật: 1 triệu đồng/hộ
|
10
|
Phân loại rác thải sinh hoạt hộ gia đình
|
+ Huyện hỗ trợ 100.000 đồng/hộ để mua 2 thùng phân loại rác; cho các hộ có mô hình xử lý rác thải tại nguồn bằng phương pháp ủ phân và có ký hợp đồng thu gom rác thải với HTX Môi trường.
|
11
|
Di dời CT vệ sinh 1 ngăn, 2 ngăn xây dựng CT vệ sinh tự hoại
|
+ Huyện hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội: 2 triệu đồng/hộ
+ Tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình thương binh, liệt sỹ, có người tàn tật: 2 triệu đồng/hộ
|
12
|
Di dời chuồng trại
|
+ Huyện hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội thực hiện di dời, phá bỏ chuồng trại CN bất hợp lý để XD chuồng trại hợp lý: 2 triệu đồng/hộ
|
13
|
Cơ chế hỗ trợ Xi măng XD Giao thông
|
- Đường xã, liên xã: tỉnh 60%; huyện 30%, xã 10%.
- Đường trục thôn, liên thôn: tỉnh 30%; huyện 40%, xã 30%.
- Đường ngõ xóm: tỉnh 20%; huyện 40%, xã 40%.
- Đường trục chính nội đồng: tỉnh 60%; huyện 30%, xã 10%.
- Rãnh trục xã, liên xã: tỉnh 60%; huyện 20%, xã 20%.
- Rãnh trục thôn, xóm, ngõ xóm: tỉnh 50%; ngân sách cấp huyện 25%, xã 25%.
- Đối với kênh mương nội đồng: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 60%; ngân sách cấp huyện 20%, xã 20%.
|