TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỀU KIỆN, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
|
1
|
Cây ăn quả
|
+ Huyện: hỗ trợ trồng cam bù theo quy trình hữu cơ quy mô tối thiểu 1ha, năm đầu hỗ trợ 30 triệu đồng/MH, 3 năm tiếp theo mỗi năm 15 triệu.
Xây dựng mô hình thâm canh tăng độ ngọt cam bù, quy mô tối thiểu 0,5 ha, hỗ trợ 20 triệu đồng/mô hình.
|
2
|
Tập trung, tích tụ ruộng đất
|
+ Huyện hỗ trợ 05 triệu đồng/ha/năm trong 02 năm tiền thuê đất, thực hiện góp vốn bằng QSD đất hoặc nhận chuyển nhượng QSD đất với quy mô 10 ha trở lên.
+ Tỉnh hỗ trợ 08 triệu đồng/ha/năm trong 02 năm tiền thuê đất với quy mô 03 ha trở lên đối với hộ gia đình, cá nhân; 10 ha trở lên đối với tổ chức.
|
3
|
Chăn nuôi Bò, Hươu, Dê
|
+ Huyện hỗ trợ 70% kinh phí mua dê đực giống Boer hoặc Bách Thảo đạt quy chuẩn phối giống trong năm không quá 06 triệu đồng/con. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới mô hình chăn nuôi dê lai sinh sản (dê Boer hoặc Bách Thảo); Quy mô từ 50 con nái, 02 con đực hỗ trợ 100 triệu đồng/cá nhân; quy mô 100 con nái, 04 con đực hỗ trợ 200 triệu đồng/cá nhân.
+ Tỉnh: hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh phối và vật tư phối giống bò BBB, Red, Angus bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo; 2 triệu/con/năm đối với hươu đực giống đã được bình chọn đạt các tiêu chí để nhân giống.
|
4
|
Có sản phẩm đạt OCOP
|
+ Xã hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia Chương trình OCOP đạt tiêu chuẩn: 30 triệu đồng/cơ sở.
+ Huyện thưởng: 5 sao 100 triệu; 4 sao 70 triệu; 3 sao 50 triệu.
+ Tỉnh thưởng: 3 sao 120 triệu; 4 sao 150 triệu; 5 sao 250 triệu; kinh phí thuê địa điểm giới thiệu sản phẩm OCOP 04 triệu đồng/điểm/tháng; 150 triệu đồng xây mới cửa hàng với diện tích 50m2 trở lên.
|
5
|
Ứng dụng khoa học công nghệ
|
+ Huyện hỗ trợ mua máy chế biến sản phẩm phụ từ sản xuất nông nghiệp (cây lạc, ngô, cỏ…) làm thức ăn không quá 12 triệu đồng/máy
|
6
|
Công nghệ sinh học
|
+ Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí cho tổ chức, cá nhân mua chế phẩm sinh học để sản xuất phân hữu cơ vi sinh, tối đa 01 triệu đồng/cá nhân và 10 triệu đồng/tổ chức.
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng Vườn ươm
|
+ Xã: hỗ trợ cho thôn Kim Bằng, Thịnh Bằng làm vườn ươm cây giống hàng rào xanh, UBND xã hỗ trợ 1 triệu đồng/vườn ươm.
|
8
|
Xây dựng Khu dân cư mẫu
|
+ Huyện hỗ trợ XD KDC kiểu mẫu đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí do UBND tỉnh ban hành và trong thôn có cụm tuyến dân cư “Sáng - xanh - sạch - đẹp - văn minh” theo tiêu chuẩn UBND huyện hỗ trợ100 triệu đồng/KDC đạt chuẩn, trong đó hỗ trợ 20 triệu cho BPPT.
+ Tỉnh hỗ trợ 300 triệu đồng/KDC đạt chuẩn
|
9
|
Vườn mẫu đạt chuẩn
|
+ Xã hỗ trợ xây dựng vườn mẫu đạt chuẩn theo quy định Bộ tiêu chí do UBND tỉnh ban hành 5 triệu đồng/vườn.
+ Huyện hỗ trợ 02 vườn mẫu trong thôn xây dựng KDCKM mức 5 triệu đồng/vườn;
|
10
|
Cải tạo vườn
|
+ Xã hỗ trợ 100% kinh phí thuê máy cưa cắt, máy đào gốc để cải tạo vườn hộ, đối với hộ có diện tích vườn tối thiểu 300 m2 (vườn hộ phải có chủ đang ở, có tổ chức sản xuất cây có hiệu quả kinh tế sau khi cải tạo).
|
11
|
Hỗ trợ làm hàng rào vườn hộ, giải tỏa mở rộng nền đường
|
+ Xã: hỗ trợ 100% kinh phí thuê máy múc, 50% kinh phí mua cọc bê tông (không quá 60.000 đồng/cọc) và 30% kinh phí mua lưới B40 đối với các hộ gia đình giải tỏa, xóa bỏ bờ rào tạp, mở rộng nền đường đạt chuẩn (tất cả các hộ trên tuyến mở rộng đạt tối thiểu 5m).
Đối với thôn Thịnh Bằng, Kim Bằng (phấn đấu xây dựng hoàn thành đạt chuẩn KDC): hỗ trợ 50% kinh phí mua cọc bê tông (không quá 60.000 đồng/cọc) đối với các hộ phá bỏ hàng rào tạp làm hàng rào bê tông (khoảng cách cọc cách nhau tối thiểu 3m).
|
12
|
Mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
|
+ Xã hỗ trợ các hộ gia đình tại các thôn phấn đấu xây dựng đạt chuẩn khu dân cư mẫu (Thịnh Bằng và Kim Bằng) lắp đặt hoàn thiện hố lắng nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi quy mô 3 ngăn theo quy định mức hỗ trợ 500.000 đồng/1 bộ.
+ Tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình thương binh, liệt sỹ, có người tàn tật: 1 triệu đồng/hộ
|
13
|
Phân loại rác thải sinh hoạt hộ gia đình
|
+ Huyện hỗ trợ 100.000 đồng/hộ để mua 2 thùng phân loại rác; cho các hộ có mô hình xử lý rác thải tại nguồn bằng phương pháp ủ phân và có ký hợp đồng thu gom rác thải với HTX Môi trường.
|
14
|
Di dời CT vệ sinh 1 ngăn, 2 ngăn xây dựng CT vệ sinh tự hoại
|
+ Xã hỗ trợ 2 triệu đồng/hộ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ chính sách (hộ nhận trợ cấp hàng tháng) phá bỏ nhà vệ sinh 1 ngăn, 2 ngăn, bất hợp lý để xây mới tự hoại.
+ Huyện hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội: 2 triệu đồng/hộ
+ Tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình thương binh, liệt sỹ, có người tàn tật: 2 triệu đồng/hộ
|
15
|
Di dời chuồng trại
|
+ Xã hỗ trợ 2 triệu đồng/hộ đối với các hộ thực hiện di dời chuồng trại (chuồng trâu, bò, Hươu) bất hợp lý sang vị trí mới hợp lý.
+ Huyện hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội thực hiện di dời, phá bỏ chuồng trại CN bất hợp lý để XD chuồng trại hợp lý: 2 triệu đồng/hộ
|
16
|
Hỗ trợ xây hố ủ phân
|
+ Xã hỗ trợ 300.000 đồng cho các hộ thực hiện xây hố ủ phân kích thước theo UBND xã quy định
|
17
|
Cơ chế hỗ trợ Xi măng XD Giao thông
|
- Đường xã, liên xã: tỉnh 60%; huyện 30%, xã 10%.
- Đường trục thôn, liên thôn: tỉnh 30%; huyện 40%, xã 30%.
- Đường ngõ xóm: tỉnh 20%; huyện 40%, xã 40%.
- Đường trục chính nội đồng: tỉnh 60%; huyện 30%, xã 10%.
- Rãnh trục xã, liên xã: tỉnh 60%; huyện 20%, xã 20%.
- Rãnh trục thôn, xóm, ngõ xóm: tỉnh 50%; ngân sách cấp huyện 25%, xã 25%.
- Đối với kênh mương nội đồng: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 60%; ngân sách cấp huyện 20%, xã 20%.
|